Download presentation
Presentation is loading. Please wait.
1
螢 Huỳnh
2
螢/萤huỳnh đom đóm (DT, 16/12 nét, bộ trùng 虫/艸 (艹) Thảo)
3
螢/萤huỳnh đom đóm (DT, 16/12 nét, bộ trùng 虫/艸 (艹) Thảo)
4
Đom đóm là côn trùng biết bay
萤,飛蟲也 Huỳnh, phi trùng dã Đom đóm là côn trùng biết bay
5
ư ở (GT, 8/3 nét, bộ phương 方/二 Nhị)
於/于 ư ở (GT, 8/3 nét, bộ phương 方/二 Nhị)
6
卑 ti thấp (TT, 8 nét, bộ thập 十)
7
thấp ướt (TT, 13/12 nét, bộ thủy 水, 氵)
濕/湿 thấp ướt (TT, 13/12 nét, bộ thủy 水, 氵)
8
thấp ướt (TT, 13/12 nét, bộ thủy 水, 氵)
濕/湿 thấp ướt (TT, 13/12 nét, bộ thủy 水, 氵)
9
地 địa đất (DT, 6 nét, bộ thổ 土)
10
生於卑濕之地。 Sinh ư ti thấp chi địa Sinh ở nơi thấp và ẩm ướt.
11
腹 phúc bụng (DT, 13 nét, bộ nhục 肉, 月)
12
腹後有光 Phúc hậu hữu quang. Sau bụng có chất sáng
13
thảo cỏ (DT, 10 nét, bộ thảo 艸,艹)
草 thảo cỏ (DT, 10 nét, bộ thảo 艸,艹)
14
晚間,常見水邊草上, Vãn gian, thường kiến thủy biên thảo thượng
Buổi tối, thường thấy trên những đám cỏ bên bờ nước,
15
微 vi nhỏ nhen, nhạt (TT, 13 nét, bộ xích 彳)
16
閃 /闪thiểm (ánh sáng) nhấp nháy (TT, 10/5 nét, bộ môn 門门)
17
閃 /闪thiểm (ánh sáng) nhấp nháy (TT, 10/5 nét, bộ môn 門门)
18
爍/烁 thước lấp lánh (TT, 19/9 nét, bộ hỏa 火, 灬)
19
爍/烁 thước lấp lánh (TT, 19/9 nét, bộ hỏa 火, 灬)
20
định yên lặng, đứng yên (TT, 8 nét, bộ miên 宀)
定 định yên lặng, đứng yên (TT, 8 nét, bộ miên 宀)
21
微光閃爍,去來無定, ánh sáng nhạt nhấp nháy, đi lại không yên.
vi quang thiểm thước, khứ lai vô định, ánh sáng nhạt nhấp nháy, đi lại không yên.
22
tức chính là (Đgt, 7 nét, bộ tiết 卩)
即 tức chính là (Đgt, 7 nét, bộ tiết 卩)
23
也 dã là trợ từ cuối câu dùng để định nghĩa hoặc để biểu thị ngữ khí xác định, có thể dịch là "vậy", hoặc không dịch
24
(Đó) chính là chất sáng của đom đóm vậy
即螢光也 tức huỳnh quang dã (Đó) chính là chất sáng của đom đóm vậy
25
Đom đóm là côn trùng biết bay
萤,飛蟲也 Huỳnh, phi trùng dã Đom đóm là côn trùng biết bay
26
Tất suất hữu tứ sí, chấn sí phát thanh, phi dĩ khẩu minh dã
蟋蟀有四翅,振翅發聲,非以口鳴也 Tất suất hữu tứ sí, chấn sí phát thanh, phi dĩ khẩu minh dã Dế có bốn cánh, rung cánh phát ra tiếng, không phải kêu bằng miệng (Bài 58).
27
Cổ nhân xưng tuế hàn tam hữu, tức tùng, trúc, mai dã
古人稱歲寒三友,即松竹梅也 Cổ nhân xưng tuế hàn tam hữu, tức tùng, trúc, mai dã Người xưa gọi ba người bạn khi trời lạnh, chính là tùng, trúc, mai vậy (Bài 75).
28
使各習一藝,可為法也 Sử các tập nhất nghệ, khả vi pháp dã
Cho mỗi người học một nghề, (việc đó) đáng làm khuôn mẫu vậy (Bài 76).
29
Cố thị nhật chi xuất một, khả dĩ biện tứ phương dã
故視日之出沒,可以辨四方也 Cố thị nhật chi xuất một, khả dĩ biện tứ phương dã Vì thế nhìn mặt trời mọc và lặn, có thể phân biệt được bốn phương (Bài 79)
30
Đó là bóng của thân người em (Bài 80)
此汝身之影也 Thử nhữ thân chi ảnh dã Đó là bóng của thân người em (Bài 80)
31
此皆地圓之證也 Thử giai địa viên chi chứng dã
Đó đều là bằng chứng về trái đất tròn (Bài 84).
32
Tuy cư thanh bần chi cảnh, nhi tâm vị thường bất an lạc dã
雖居清貧之境,而心未嘗不安樂也 Tuy cư thanh bần chi cảnh, nhi tâm vị thường bất an lạc dã Tuy sống trong cảnh thanh bần mà lòng chưa từng chẳng an vui vậy (Bài 113)
33
於 ư là giới từ dùng để nêu lên bổ ngữ chỉ nơi chốn hoặc thời gian
34
Sinh ra ở nơi thấp và ẩm ướt
生於卑濕之地 Sinh ư ti thấp chi địa Sinh ra ở nơi thấp và ẩm ướt
35
貯於瓶中 Trữ ư bình trung Chứa ở trong bình (Bài 59)
36
飲食之水,或取於河,或取於井 Ẩm thực chi thuỷ, hoặc thủ ư hà, hoặc thủ ư tỉnh
Nước dùng để ăn uống, hoặc lấy ở sông, hoặc lấy ở giếng (Bài 70)
37
Vài trái cam rơi xuống đất (Bài 73)
數柑落於地 Sổ cam lạc ư địa Vài trái cam rơi xuống đất (Bài 73)
38
Giới từ HK7 以、對 為、因
39
Giới từ HK6 向、在、與、從 比、以、依、自
40
Giới từ HK8 以、於、為、用 因、至、隨、與 及、在、諸、向
41
Đom đóm là côn trùng biết bay
螢,飛蟲也 Huỳnh, phi trùng dã Đom đóm là côn trùng biết bay
42
生於卑濕之地。 Sinh ư ti thấp chi địa Sinh ở nơi thấp và ẩm ướt.
43
腹後有光。 Phúc hậu hữu quang. Sau bụng có chất sáng
44
晚間,常見水邊草上, Vãn gian, thường kiến thủy biên thảo thượng
Buổi tối, thường thấy trên những đám cỏ bên bờ nước,
45
微光閃爍,去來無定, ánh sáng nhạt nhấp nháy, đi lại không yên.
vi quang thiểm thước, khứ lai vô định, ánh sáng nhạt nhấp nháy, đi lại không yên.
46
(Đó) chính là chất sáng của đom đóm vậy
即螢光也。 tức huỳnh quang dã (Đó) chính là chất sáng của đom đóm vậy
Similar presentations