BÀN VỀ NGỮ CẢNH SỬ DỤNG TỪ

Slides:



Advertisements
Similar presentations
第十一章 广州人文风俗 —— 购物 常用粤字对照. 一、购物的分类 1 、衣服衣服 2 、鞋帽配件鞋帽 3 、家具家具 4 、生活用品生活用品 5 、电器电器 6 、 …… ……
Advertisements

Hậu Hán Ca Diếp Ma Đằng Trúc Pháp Lan cộng dịch
螢 Huỳnh.
LY TAO.
客家歌謠教學與評量 龍肚國小 李宜諭.
家乡美—丹东 地理位置 旧貌 四季分明 人文 旅游.
王 啓 陽 台 語 湯 頭 歌 訣 二、 發 汗 退 熱 劑 台 語 注 音 ‧ 漢 字 通 用 拼 藥 學 碩 士 台 語 講 師 ri_
综合越南语(1) 第一课.
輕 鬆 學 台 語 醫 藥 護 理 王 啟 陽 專 業 服 務 語 詞 ② 藥 學 碩 士 台 語 講 師 king_ sang er^
汉字部首 214 BỘ THỦ CHỮ HÁN.
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 2 冊 ‧ 1 課 做 伙 來 摒 掃 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_
第二週:四縣客語的音韻系統(一) 授課教師:臺灣文學研究所 楊秀芳 教授
書店裡買不到什麼書?.
季羡林,山东聊城人,字希逋,又字齐奘。国际著名东方学大师、语言学家、文学家、国学家、佛学家、史学家、教育家和社会活动家。历任北京大学副校长、中国社会科学院南亚研究所所长,是北京大学的终身教授。 早年留学国外,通英、德、梵、巴利文,能阅俄、法文,尤精于吐火罗文,是世界上仅有的精于此语言的几位学者之一。为“梵学、佛学、吐火罗文研究并举,中国文学、比较文学、文艺理论研究齐飞”,其著作汇编成《季羡林文集》,共24卷。生前曾撰文三辞桂冠:国学大师、学界泰斗、国宝。
祖国的统一大业.
第十四週:構詞(二) 授課教師:臺灣文學研究所 楊秀芳 教授
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 11 冊 ‧ 1 課 遊 世 界 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_ Lam_
交通工具 越南的交通工具,最普遍的是腳踏車和摩托車,數量之多只能用令人目瞪口呆來形容。 交通沒什麼秩序可言,過馬路要靠技術和經驗。
Hướng dẫn cài Tự điển Hán - Việt Thiều Chửu
客家語拼音教學 (四縣腔) 分享者:馮美齡.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
2017年前六個月越南整體經濟概況.
TẬP HUẤN SẢN PHẨM SUPOR.
籌 建 越 南 善 童 孤 兒 沙 彌 學 院 Vegetarian Banquet Tiệc Cơm Chay 紹 隆 佛 種 素 宴
Các văn bản Hán văn Việt Nam tiêu biểu
客家語拼音教學 (四縣腔) 分享者:馮美齡.
Giới thiệu về Kinh thi 詩經 GV: Nguyễn Thanh Phong.
越戰遺毒 1975年越戰結束了!當年美軍為求勝利, 以劇毒除草劑大量噴灑在越南領土,導致越南幾 代人包括上百萬兒童患病傷殘。
Hệ thống Quản lý Môi trường và Hóa chất
如鹰展翅上腾 Soar Like an Eagle
VIỆT NAM (5) Triều Đại Nhà Nguyễn Thực hiện PPS: Trần Lê Túy-Phượng
XIN BẤM CHUỘT ÐỂ SANG TRANG
Moonlight Sonata - Beethoven
Phật giáo Nguyên thủy và Đại thừa BÀI 2: TỔNG QUAN VỀ ĐẠI THỪA VÀ TIỂU THỪA TT. Thích Nhật Từ.
Chương Trình Thành Lập Đại Tạng Kinh Việt Nam
复习 Ôn Tập 第九届 Khoá 9 期末考试 Cuối HK1.
Giới thiệu về Hiến pháp Hiến pháp là gì
KINH LĂNG-NGHIÊM Bài 1: TỔNG QUAN VỀ KINH LĂNG-NGHIÊM
Văn-thù-sư-lợi Mừng ngày Vía Đức Văn Thù Sư Lợi Mung 4 thang 4 AL
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 6 冊 ‧ 3 課 運 動 會 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_ Lam_
台 北 醫 學 大 王 啓 陽 高 齡 健 康 管 理 學 系 健 康 照 護 實 用 台 語 基 礎 台 語 文 教 學 藥 學 碩 士
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 9 冊 ‧ 孩囡 兒仔 歌 台 灣 小 吃食 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ
基础越南语(1) 第五课.
Anh khỏe không ? Khỏe , cám ơn 你好嗎? 好、謝謝
基础越南语(1) 第四课.
語言教學教案 主題:越南語數字0到10的教學 教案製作:梁若佩 指導教授:張善禮教授 定稿日期:
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 9 冊 ‧ 4 課 環 島 旅 行 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 11 冊 ‧ 3 課 地 動 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_ Lam_
ㄒㄧㄝㄎˋ ㄒㄧˇ ㄏㄝㄣ_ ㄨㄣˇ 昔 時 賢 文 siekˋ siˇ hen_ vunˇ ㄐㄧㄊ_ ㄌㄥ_ ㄙ ㄉㄞ_  ㄧˋ ㄍㄠˋ
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 11 冊 ‧ 5 課 布 袋 戲 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_ Lam_
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 10 冊 ‧ 2 課 好 鼻 師獅 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 7 冊 ‧ 3 課 黃 昏 市 場 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_
語言教學教案 主題:指揮手指到校園走一走,結合地點詞、方位詞的問答句
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 11 冊 ‧ 4 課 有 酒 矸 甬通 賣 否無 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ
台 北 醫 學 大 王 啓 陽 高 齡 健 康 管 理 學 系 健 康 照 護 實 用 台 語 基 礎 台 語 文 教 學 藥 學 碩 士
ㄉㄞ_ ㄧ ㄍㄨㄚ 台 語 歌 dai_ qi gua ㄞˋ ㄍㄠˋ ㄝ^ ㄉㄤˋ ㄞ^ 愛 到 昩袜 當凍 ※台語歌詞 發音會因旋律
台語音標試題(一) (台灣閩南語音標系統) 管 芒 花 董 峰 政.
Thân Tặng Thi Văn Đàn Khải Minh
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 2 冊 ‧ 5 課 彩 色 筆 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_ Lam_
ㄉㄞ_ ㄧ ㄍㄨㄚ 台 語 歌 dai_ qi gua ㄨㄚˋ  ㄥ^   ㄊ 我 問 天 ※台語歌詞 發音會因旋律 影響轉變聲調 quaˋ
台 灣 閩 南 語 王 啟 陽 第 6 冊 ‧ 音 標 鬥 鬧 熱 (一) 康軒文教事業股份有限公司 出版 Dai_ Wanˇ Van_
范例解读 cam thanh社区中心 汇报人:曹鹏 郭舟舟.
ㄉㄞ_ ㄧ ㄍㄨㄚ 台 語 歌 dai_ qi gua ㄏㄧㄛㄥˋ ㄐㄧㄢ_ ㄍㄧ ˇ 向 前 行 ※台語歌詞 發音會因旋律 影響轉變聲調
肝炎B ê病因 kap治療 第十三組:N 黃馨誼 喻詩芸.
台灣閩南語羅馬字拼音教學 (台羅拼音)  賴明澄製作
GIỚI ĐỊNH HƯƠNG TÁN - 戒 定 香 讚
第一课 你 好 dì yī kè   nǐ hǎo.
ㄉㄞ_ ㄧ ㄍㄨㄚ 台 語 歌 dai_ qi gua ㄤ^ ㄉㄧㄛㄥ ㄝ_ ㄐㄧㄥ_ ㄨㄝ_ 夢 中 的 情 話 ※台語歌詞 發音會因旋律
弟 子 眾 等, 現 是 生 死 凡 夫. 罪 障 深 重, 輪 迴 六 道, 苦 不 可 言. 今 遇 知 識,
HÌNH 1 HÌNH 2 . Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.. Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5 kg trở lên.. Bị.
Presentation transcript:

BÀN VỀ NGỮ CẢNH SỬ DỤNG TỪ MÃ TRÂN ĐẠI HỌC BẮC KINH

Ngữ cảnh sử dụng từ ngữ là chỉ một từ có thể xuất hiện trong một tình huống hay một văn cảnh trên dưới như thế nào, và không thể xuất hiện trong một tình huống hay một văn cảnh như thế nào. Từ 1983, tôi đã phát hiện hư từ “反而” thường bị sử dụng không chính xác.

---Trong ngôn ngữ giao tiếp (1)*大家都看电影去了,她反而在宿舍看书。( Mọi người đều đi xem phim rồi, cô ấy lại ở lại phòng đọc sách .) (3)*他以为我不喜欢跳舞,我反而很喜欢跳舞。(Anh ấy tưởng là tôi không thích nhảy, tôi lại rất thích nhảy.) ---Trên sách báo, thậm chí xuất hiện cả trong các bài viết về “ Ngôn ngữ học” …

Vì sao dùng sai? Sách công cụ chú giải không cụ thể, thiếu chính xác: Ví dụ: “800 từ Hán ngữ hiện đại”: Biểu thị ý nghĩa ngược lại với nội dung trước hoặc ngoài dự đoán, có tác dụng chuyển ý trong câu. “Từ điển Hán ngữ hiện đại” ( Tái bản lần thứ 5)

“反而” được dùng trong trường hợp nào? (6)今天午后下了一场雷阵雨,原以为天气可以凉快一些,可是并没有凉下来,却(反而)更闷热了。 (Đầu chiều nay mưa rào một trận, vốn cứ tưởng trời sẽ mát một chút, nhưng chẳng thấy mát mà lại càng nóng hơn.) ---Trong (6) từ “却” nên thay thế bằng từ “反而” (Ví dụ 7), nhưng không phải mọi trường hợp “却” đều có thể thay bằng từ “反而”.

4 điều kiện cần thiết : A. Hiện tượng hoặc tình huống A xuất hiện hoặc xảy ra. Theo lẽ thông thường hay theo dự đoán ban đầu, A sẽ dẫn đến B. Trên thực tế B không xuất hiện hoặc xảy ra. Thực tế lại xuất hiện (xảy ra) C, ngược lại với B.

I- Tại sao nhắc lại vấn đề ngữ cảnh sử dụng từ? Sau 20 năm Không nhận được sự đánh giá đúng mức Không được các học giả biên soạn sách công cụ chú ý.

Ví dụ: 1-7-2006: “Hội thảo Quốc tế Từ điển học dành cho người nước ngoài học tiếng Hán”. 9-2006: “ Từ điển học tập Thương Vụ Quản ” Hầu như không hoặc rất ít nhắc đến ngữ cảnh sử dụng từ.

Ví dụ phân tích cụ thể: ----------Phó từ “按说” ---Cách chú giải không giống nhau: “Theo lý mà nói” “Dựa vào sự thật hoặc tình lý mà nói” ---Không nhắc đến ngữ cảnh sử dụng Rất nhiều lưu học sinh sử dụng sai

Ví dụ 1: ( - Hôm nay trời có mưa không nhỉ? *“今天会下雨吗?” “我敢肯定按说不会下雨。” ( - Hôm nay trời có mưa không nhỉ? - Tôi dám khẳng định theo lý thì sẽ không mưa.) Sai

Cách sử dụng “按说” Buộc phải hàm chứa tầng ngữ nghĩa “ không chắc chắn được” Sự việc chưa phát sinh: hàm chứa ý “thực tế như thế nào, bây giờ không thể biết chắc được”

Sự việc chưa phát sinh: ( - Bạn bảo anh ấy có đến không nhỉ? Ví dụ 2: (2)“你说他会来吗?”“今天他不上班,按说他会来的。” ( - Bạn bảo anh ấy có đến không nhỉ? - Hôm nay anh ấy không đi làm, về lý thì anh ấy sẽ đến đấy.) Hàm chứa ý : “ anh ấy” có đến hay không, không biết chắc chắn

Sự việc đã phát sinh --- Người nói không biết sự thật, câu hàm chứa rõ ý “ không biết chắc được” Ví dụ 3:“大哥早已到上海了吧?” “按说他已经在上海了。” (- Anh cả đến Thượng Hải từ lâu rồi nhỉ? - Về lý thì anh ấy đã ở TH rồi.) Hàm chứa ý “ không chắc chắn”

Sự thực đã được biết Hàm chứa ý : “ Sự thực không phải như vậy ” Ví dụ 4: “按说你不该告诉他。” (Đáng lẽ bạn không nên nói với anh ấy.) Thực tế “ bạn ” đã nói với anh ấy rồi.

II –Tính cần thiết của việc coi trọng ngữ cảnh sử dụng từ ---“并” và “又” có nhiều ý nghĩa ngữ pháp, trong đó có nghĩa là hai phó từ biểu thị nhấn mạnh ngữ khí phủ định . --- Phân tích cách sử dụng của “并” và “又” để thấy được tầm quan trọng của ngữ cảnh sử dụng từ.

Ví dụ: (1)“你喝酒了?”“我并没有喝酒。” (Anh uống rượu à? – “ Anh có uống rượu đâu.”) (2)“咱们给王老师买瓶酒吧。”“王老师又不喝酒。” (Mình mua tặng thầy Vương chai rượu nhé . --- Thầy Vương có biết uống rượu đâu.)

Chú giải trong từ điển và sách về hư từ: “并” đặt trước từ phủ định, nhấn mạnh ý nghĩa phủ định. “又” dùng trong câu phủ định hoặc câu phản vấn , nhấn mạnh ý nghĩa phủ định.

Lưu học sinh hiểu sai thành: Là phó từ ngữ khí, “并” và “又” có cách dùng giống nhau. Lúc cần nhấn mạnh ý phủ định, đều có thể thêm “并” và “又” trước từ phủ định.

“*我并不能再吃了。”  đổi thành “确实 (4)“李敏,你就向慧玉小姐陪个不是,事情不就解决了吗?” “*我并不向她陪不是!” Dẫn đến thường sử dụng sai. Ví dụ: (3)“你再吃一点儿。” “*我并不能再吃了。”  đổi thành “确实 (4)“李敏,你就向慧玉小姐陪个不是,事情不就解决了吗?” “*我并不向她陪不是!” (5)“老孙卖房子的事你也知道了?” “*我又不知道哇。” đổi thành “并” (6)*你又别收她的钱!  đổi thành“千万”

Cách sử dụng phó từ ngữ khí “并” Khi người nói nhấn mạnh sự thực hoặc tình hình thực tế mà phủ định hoặc phản bác một cách nhìn nào đó (gồm cả cách nghĩ ban đầu của bản thân ). Ví dụ: (8)她并没有灰心。Cô ấy không hề nản chí. ( Nhấn mạnh vì có người nói “cô ấy đã nản chí ”) (9)我并不认识他!Tôi chẳng hề quen anh ấy! (Nhấn mạnh vì có người nghĩ “ tôi quen anh ấy”.)

Cách sử dụng phó từ ngữ khí “又” Khi muốn phủ định A (một sự việc, một cách làm, cách nói hay cách nghĩ nào đó), người ta không muốn biểu thị phủ định trực tiếp mà thông qua nhấn mạnh không tồn tại điều kiện tiền đề hay nguyên nhân ban đầu của A để đạt được mục đích phủ định.

Ví dụ: (10)小张:小王,明天我们去叶老师家,带一瓶茅台酒吧。 小王:叶老师又不喝白酒。 Tiểu Vương không muốn tặng rượu nên nói: “ Thày Diệp có biết uống rượu trắng đâu.” (11)玉萍:你带上一把伞吧。 俊峰:天气预报又没说今天要下雨。 Tuấn Phong không muốn mang ô nên nói: “ Dự báo thời tiết đâu có nói hôm nay sẽ mưa .”

Kết luận: Dạy từ, ngữ, câu nào cũng đều phải nhấn mạnh Ngữ cảnh sử dụng của nó. Mọi giáo viên đều có thể tự tìm tòi nghiên cứu lĩnh vực mới này để góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy!

Xin cảm ơn!