GIỚI ĐỊNH HƯƠNG TÁN - 戒 定 香 讚

Slides:



Advertisements
Similar presentations
芝 麻 官 餐 馆. 初读课文,复述课文大 意 作者简介 杨汇泉 (1932- ) , 山东省 平远县人,南下干部, 曾在湖南政界任要职多 年,现为湖南省作家协 会会员,湖南省诗词协 会名誉主席。
Advertisements

高考复习一 字音.
三年级语文下册知识汇总.
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Hà Nội
高一语文 必修1 基础知识复习专题.
评比课件 制作人:余静梅.
综合越南语(1) 第一课.
第二週:四縣客語的音韻系統(一) 授課教師:臺灣文學研究所 楊秀芳 教授
書店裡買不到什麼書?.
有一個阿嬤要死掉了,她的兒子前去探望她。
第十四週:構詞(二) 授課教師:臺灣文學研究所 楊秀芳 教授
雷电颂 郭沫若.
雷电颂 郭沫若. 雷电颂 郭沫若 屈 原 的 故 事 战国时代,称雄的秦、楚、齐、燕、赵、韩、魏七国,争城夺地,互相杀伐,连年混战。
同学们,你们喜欢小动物吗? 你最喜欢的小动物是什么? 你为什么喜欢它呢?.
课前热身 【立志在坚不在锐,成功在久不在速】   语出宋代张孝祥《论治体札子》。 有志者,事竟成,破釜沉舟,百二秦关终属楚;苦心人,天不负,卧薪尝胆,三千越甲可 吞吴。
【B项“葩”读pā;C项“熨”读yù;D项“饬”读chì】
小石潭记 (游记散文) 柳 宗 元.
枣核 第六课.
智 取 生 辰 纲.
为你打开一扇门 赵丽宏.
Hướng dẫn cài Tự điển Hán - Việt Thiều Chửu
客家語拼音教學 (四縣腔) 分享者:馮美齡.
Kū-iok Le̍k-tāi-chì (II) Tē káu chiuⁿ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
D 1.下面注音不完全正确的一项是( ) A.隧洞suì 汨罗mì 婆娑pósuō 命途多舛chuǎn
Các văn bản Hán văn Việt Nam tiêu biểu
Hệ thống Quản lý Môi trường và Hóa chất
VIỆT NAM (5) Triều Đại Nhà Nguyễn Thực hiện PPS: Trần Lê Túy-Phượng
Moonlight Sonata - Beethoven
复习 Ôn Tập 第九届 Khoá 9 期末考试 Cuối HK1.
Giới thiệu về Hiến pháp Hiến pháp là gì
Pa-khek-lé Siu-tèng-pán Sèng-keng 巴克禮修訂版聖經 Kū-iok 舊約
小石潭记(复习课).
Kū-iok Í-sài-a-su Tē 33 chiuⁿ
Kū-iok Í-sài-a-su Tē 40 chiuⁿ
Kū-iok Si-phian Tē 31 phiⁿ
Kū-iok Ná-hong-su Tē 2 chiuⁿ
語言教學教案 主題:越南語身體動作詞語的全身反應教學(一)
Kū-iok Si-phian Tē 91 phiⁿ
語言教學教案 主題:越南語形狀詞和尺寸形容詞
語言教學教案 主題:越南語數字0到10的教學 教案製作:梁若佩 指導教授:張善禮教授 定稿日期:
Kū-iok Nî-hi-bí Tē 2 chiuⁿ
Kū-iok Si-phian Tē 16 phiⁿ
Kū-iok Iok-ná-su Tē 1 chiuⁿ
Kū-iok Chim-giân Tē 30 chiuⁿ
Kū-iok Í-se-kiat-su Tē 16 chiuⁿ
Pa-khek-lé Siu-tèng-pán Sèng-keng 巴克禮修訂版聖經 Kū-iok 舊約
語言教學教案 主題:指揮手指到校園走一走,結合地點詞、方位詞的問答句
Kū-iok Se-hoan-ngá-su Tē 3 chiuⁿ
同学们,请大家回忆一下。从小学一年级起,到目前为止,一共有多少位老师教过你们. 在诸多老师中,又有哪些是令你终身难忘的呢
第 9 课 土地的誓言 hóng 端 木 蕻 良.
Kū-iok Si-phian Tē 86 phiⁿ
Kū-iok Í-sài-a-su Tē 39 chiuⁿ
Kū-iok Iâ-lī-bí-su Tē sì chiuⁿ
Pa-khek-lé Siu-tèng-pán Sèng-keng 巴克禮修訂版聖經
Thân Tặng Thi Văn Đàn Khải Minh
北风 和 小鱼.
Kū-iok Iok-ná-su Tē 4 chiuⁿ
扁 鹊 见 蔡 桓 公 《韩非子·喻老》.
Kū-iok Sat-bó-jíⁿ Kì (I) Tē cha̍p chiuⁿ
Kū-iok Sū-su-kì Tē jī chiuⁿ
Kū-iok Í-sài-a-su Tē 60 chiuⁿ
Pa-khek-lé Siu-tèng-pán Sèng-keng 巴克禮修訂版聖經
Pa-khek-lé Siu-tèng-pán Sèng-keng 巴克禮修訂版聖經 Kū-iok 舊約
肝炎B ê病因 kap治療 第十三組:N 黃馨誼 喻詩芸.
30 “年”的来历.
台灣閩南語羅馬字拼音教學 (台羅拼音)  賴明澄製作
1.小蝌蚪找妈妈 liǎnɡ jīnɡ 睛(眼睛)(点睛) 两(两个)(两人)(两半) (目不转睛) jiù 就(就是)(成就)(就地)
弟 子 眾 等, 現 是 生 死 凡 夫. 罪 障 深 重, 輪 迴 六 道, 苦 不 可 言. 今 遇 知 識,
1、 春 夏 秋 冬 一、会认的字 shuāng chuī luò jiàng piāo yóu chí
Presentation transcript:

GIỚI ĐỊNH HƯƠNG TÁN - 戒 定 香 讚 Giới định chân hương, Phần khởi xung 戒 定 眞 香 - 焚 起 衝 thiên thượng, Đệ tử kiền thành, Nhiệt tại 天 上 - 弟 子 虔 誠 - 爇 在 kim lư phóng, Khoảnh khắc phân uân, 金 鑪 放 - 頃 刻 紛 紜 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 (Xá)

Tức biến mãn thập phương. Tích nhật Da 即 徧 滿 十 方 - 昔 日 耶 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 Tức biến mãn thập phương. Tích nhật Da 即 徧 滿 十 方 - 昔 日 耶 Du. Miễn nạn tiêu tai chướng. 輸 - 免 難 消 災 障. Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát 南 無 香 雲 蓋 菩 薩 Ma Ha Tát. (3 lần) 摩 訶 薩. (三遍) (Lễ) (Lên) (Xá)

Cực lạc hữu quy châu. Giác hải hư không khởi, Sa bà nghiệp 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 KHAI THỊ 1 Giác hải hư không khởi, Sa bà nghiệp 覺 海 虛 空 起 - 娑 婆 業 lãng lưu. Nhược nhân đăng bỉ ngạn, 浪 流 - 若 人 登 彼 岸 - Cực lạc hữu quy châu. 極 樂 有 歸 舟.

Nam mô Thanh Lương Địa Bồ Tát南 無 清 涼 地 菩 薩 Ma Ha Tát. (3 lần) 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 Nam mô A Di Đà Phật. 南 無 阿 彌 陀 佛 Nam mô Thanh Lương Địa Bồ Tát南 無 清 涼 地 菩 薩 Ma Ha Tát. (3 lần) 摩 訶 薩 (三遍) (Lễ) (Lên) (Xá)

BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 Nam mô Bát Nhã Hội Thượng Phật Bồ Tát 南 無 般 若 會 上 佛 菩 薩(3 times) BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH 般 若 波 羅 蜜 多 心 經 Quán Tự Tại Bồ Tát hành thâm Bát Nhã Ba La mật đa thời, chiếu kiến ngũ uẩn giai 觀 自 在 菩 薩 。行 深 般 若 波 羅 蜜 多 時 。照 見 五 蘊 皆

không, độ nhất thiết khổ ách. Xá Lợi Tử! Sắc bất dị không, không bất dị sắc. Sắc tức thị không, không tức thị sắc. Thọ, tưởng, hành, thức, diệc phục như thị. Xá Lợi Tử! 空。 度 一 切 苦 厄 。 舍 利 子。 色 不 異 空 。 空 不 異 色。色 即 是 空。 空 即 是 色。 受 想 行 識。 亦 復 如 是。舍 利 子。 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。

Thị chư pháp Không tướng, bất sanh, bất 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 Thị chư pháp Không tướng, bất sanh, bất diệt, bất cấu, bất tịnh, bất tăng, bất giảm. Thị cố không trung vô sắc, vô thọ, tưởng, hành, thức; vô nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý; 是 諸 法 空 相。 不 生 不 滅。 不 垢 不 淨。 不 增 不 減。 是 故 空 中 無 色。無 受 想 行 識。 無 眼 耳 鼻 舌 身 意 。

vô sắc, thanh, hương vị xúc pháp; vô nhãn 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 vô sắc, thanh, hương vị xúc pháp; vô nhãn giới, nãi chí vô ý thức giới; vô vô minh, diệc vô vô minh tận; nãi chí vô lão tử, diệc vô lão tử tận; vô khổ, tập, diệt, đạo; vô trí 無 色 聲 香 味 觸 法。 無 眼 界。乃 至 無 意 識 界。 無 無 明。 亦 無 無 明 盡 。乃 至 無 老 死 。 亦 無 老 死 盡。無 苦 集 滅 道。無 智

diệc vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ Đề Tát 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 diệc vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ Đề Tát Đỏa Y Bát Nhã Ba La Mật Đa cố, tâm vô quái ngại, vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên đảo mộng tưởng, 亦 無 得。以 無 所 得 故。菩 提 薩 埵。依 般 若 波 羅 蜜 多 故 。心 無 罣 礙。 無 罣 礙 故 。 無 有 恐 怖。 遠 離 顚 倒 夢 想。

cứu cánh Niết Bàn. Tam thế chư Phật. Y Bát Nhã Ba La Mật Đa cố 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 cứu cánh Niết Bàn. Tam thế chư Phật. Y Bát Nhã Ba La Mật Đa cố đắc A Nậu Đa La Tam Miệu Tam Bồ Đề. Cố tri Bát Nhã Ba La Mật Đa, thị đại 究 竟 涅 槃。 三 世 諸 佛。 依 般 若 波 羅 蜜 多 故 。 得 阿 耨 多 羅 三 藐 三 菩 提。 故 知 般 若 波 羅 蜜 多。 是 大

thần chú, thị đại minh chú, thị vô thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú, 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 thần chú, thị đại minh chú, thị vô thượng chú, thị vô đẳng đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ, chân thật bất hư. Cố thuyết Bát Nhã Ba La Mật Đa chú, 神 咒。 是 大 明 咒 。 是 無 上 咒。 是 無 等 等 咒。 能 除 一 切 苦 。 真 實 不 虛。 故 說 般 若 波 羅 蜜 多 咒 。

VÃNG SANH TỊNH ĐỘ THẦN CHÚ - 往 生 淨 土 神 咒 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 tức thuyết chú viết : Yết đế, yết đế, ba la yết đế, ba la tăng yết đế. Bồ Đề tát bà ha. 即 說 咒 曰。揭 諦 揭 諦。波 羅 揭 諦。波 羅 僧 揭 諦。菩 提 薩 婆 訶。 VÃNG SANH TỊNH ĐỘ THẦN CHÚ - 往 生 淨 土 神 咒

Nam mô A Di đa bà dạ, đa tha già đa dạ. 南無蓮池海會佛菩薩(三稱此係維那師舉)   佛說阿彌陀經 如是我聞。一時佛在舍衛國。祇樹給孤獨園。與大比丘僧。千二百五十人俱。皆是大阿羅漢。眾所知識。長老舍利弗。摩訶目犍連。摩訶迦葉。摩訶迦旃延。摩訶俱絺羅。離婆多。周利槃陀伽。難陀。阿難陀。羅睺羅。憍梵波提。賓頭盧頗羅墮。迦留陀夷。摩訶劫賓那。薄拘羅。阿[少/兔]樓駄。如是等。諸大弟子。并諸菩薩摩訶薩。文殊師利法王子。阿逸多菩薩。乾陀訶提菩薩。常精進菩薩。與如是等諸大菩薩。及釋提桓因等。無量諸天大眾俱。爾時佛告長老舍利弗。從是西方過十萬億佛土。有世界名曰極樂。其土有佛。號阿彌陀。今現在說法。舍利弗。彼土何故名為極樂。其國眾生。無有眾苦。但受諸樂。故名極樂。又舍利弗。極樂國土。七重欄楯。七重羅網。七重行樹。皆是四寶周帀圍繞。是故彼國名為極樂。又舍利弗。極樂國土。有七寶池。八功德水。充滿其中。池底純以金沙布地。四邊階道。金銀瑠璃玻瓈合成。上有樓閣。亦以金銀瑠瑠玻瓈[王*車]璖赤珠碼碯而嚴飾之。 Nam mô A Di đa bà dạ, đa tha già đa dạ. đa địa dạ tha. A di rị đô bà tỳ. A di rị đa, tất đam bà tỳ. A di rị đa, tỳ ca lan đế, A di rị đa, tỳ ca lan đa, già di nị, già già na, chỉ đa ca lệ. Sa bà ha (3 - 7 lần) 南 無 阿 彌 多 婆 夜 - 哆 他 伽 多 夜 哆地夜他 - 阿彌利 都婆毗 - 阿彌利 哆 - 悉耽婆毗 - 阿彌唎哆 - 毗迦蘭 帝 - 阿 彌 唎 哆 - 毗 迦 蘭 多 - 伽 彌 腻 伽伽那 - 枳多迦利 - 娑婆訶 (三遍)

BIẾN THỰC CHÂN NGÔN - 變 食 真 言 Nam mô sa qua tan tha dê to. Qua lu chư ty. Án, San bô la, San bô la hung. (3 - 7 lần) 南 無 薩 嚩 怛 他 誐 哆 - 嚩 嚧 枳 帝 - 唵 三 跋 囉 - 三 跋 囉 吽. (三遍)

CAM LỘ THỦY CHÂN NGÔN -甘 露 水 真 言 Nam mô su lu pô dê. Tan tha dê to dê. Tan chư tha. Án, Su lu, Su lu, Bô la su lu, Bô la su lu, so pô hơ. (3 - 7 lần) 南 無 蘇 嚕 婆 耶 - 怛 他 誐 多 耶 - 怛 姪 他 - 唵 蘇 嚕 蘇 嚕 - 鉢 囉 蘇 嚕 - 鉢 囉 蘇 嚕 - 娑 婆 訶. (三遍)

PHỔ CÚNG DƯỜNG CHÂN NGÔN - 普供養真言 Án, dê dê nan, San pô qua, pha rư la, hung. (3 - 7 lần) 唵 誐 誐 曩 - 三 婆 嚩 伐 日 囉 斛. (三遍)

Quán Âm Thế Chí tọa liên đài, LIÊN TRÌ TÁN - 蓮 池 讚 Liên trì Hải Hội Di Đà Như Lai. 蓮 池 海 會 彌 陀 如 來 Quán Âm Thế Chí tọa liên đài, 觀 音 勢 至 坐 蓮 臺 Tiếp dẫn thượng kim giai. 接 引 上 金 階 Đại thệ hoằng khai. Phổ nguyện ly trần ai. 大 誓 弘 開 - 普 願 離 塵 埃 (Xá) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Xá)

Nguyện sanh Tây Phương tịnh độ trung 願 生 西 方 淨 土 中 HỒI HƯỚNG KỆ - 迴 向 偈 Nguyện sanh Tây Phương tịnh độ trung 願 生 西 方 淨 土 中 Cửu phẩm liên hoa vi phụ mẫu 九 品 蓮 華 為 父 母 Hoa khai kiến Phật ngộ vô sanh 花 開 見 佛 悟 無 生 Bất thoái Bồ Tát vi bạn lữ. 不 退 菩 薩 為 伴 侶 (Xá) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Xá)

thập phương. Minh dương mỹ cách. KHAI THỊ 2 Pháp vương lợi vật, bi trí hồng thâm. Phổ biến thập phương. Minh dương mỹ cách. Kim mông trai chủ ... cung vị ... giới phùng ... chu kỳ, đặc thỉnh sơn Tăng đăng tọa. Y bằng giáo pháp, 法 王 利 物 。 悲 智 洪 深 。 普徧 十 方 。 冥 陽 靡 隔 。今 蒙 齋 主 某 恭 為 某 屆 逢 某 之 期 。 特 請 山 僧 登 座 。 依 憑 教 法 。

tác Tam Thời Hệ Niệm Phật sự. Nãi nhĩ Thần Linh, tao thử thắng duyên, tự nghi nghiêm túc oai nghi, lai lâm tọa hạ, cung linh Diệu Pháp, nhất tâm thọ độ. 作 三 時 繫 念 佛 事 。 迺 爾 亡 靈 。 遭 此 勝 緣 。 自 宜 嚴 肅 威 儀 。 來 臨 座 下 。 恭 聆 妙 法。 一 心 受 度。 Nam mô A Di Đà Phật ....... 南 無 阿 彌 陀 佛 ---

Lư hương sạ nhiệt, Pháp giới mông huân 爐 香 乍 爇 法 界 蒙 熏 LƯ HƯƠNG TÁN - 爐 香 讚 Lư hương sạ nhiệt, Pháp giới mông huân 爐 香 乍 爇 法 界 蒙 熏 Chư Phật hải hội tất diêu văn. 諸 佛 海 會 悉 遙 聞 Tùy xứ kiết tường vân. Thành ý 隨 處 結 祥 雲 - 誠 意 phương ân. Chư Phật hiện toàn thân. 方 殷 - 諸 佛 現 全 身

Nam mô Vân Lai Tập Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần) 南 無 雲 來 集 菩 薩 摩 訶 薩 (三遍) (Xá) (Lên)

此 一 瓣 香 。 根 蟠 劫 外 。 枝 播 塵 寰 。 不 經 天 地 以 生 成 。 豈 KHAI THỊ 3 Thử nhất biện hương, căn bàn kiếp ngoại, chi bá trần hoàn; bất kinh thiên địa dĩ sanh thành. Khởi thuộc âm dương nhi tạo hóa? Nhiệt hướng lư trung, chuyên thân cúng dường Thường Trụ Tam Bảo, 此 一 瓣 香 。 根 蟠 劫 外 。 枝 播 塵 寰 。 不 經 天 地 以 生 成 。 豈 屬 陰 陽 而 造 化 。 爇 向 爐 中 。 專 伸 供 養 。 常 主 三 寶 。

剎 海 萬 靈 。極 樂 導 師 。阿 彌 陀 佛。 觀 音 勢 至 。 清 淨 海 眾 。 悉 仗 真 香 。 普 同 供 養。 Sát hải vạn linh. Cực Lạc Đạo Sư, A Di Đà Phật Quán Âm, Thế Chí, Thanh Tịnh Hải Chúng. Tất trượng chân hương. Phổ Đồng Cúng Dường. 剎 海 萬 靈 。極 樂 導 師 。阿 彌 陀 佛。 觀 音 勢 至 。 清 淨 海 眾 。 悉 仗 真 香 。 普 同 供 養。 Nam mô Hương Vân Cái Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần) 南 無 香 雲 蓋 菩 薩 摩 訶 薩 (三遍) (Lễ) (Lên) (Xá)

Nam mô Liên Trì Hải Hội Phật Bồ Tát. (3 lần) 南 無 蓮 池 海 會 佛 菩 薩 (三遍) 南 無 蓮 池 海 會 佛 菩 薩 (三遍) PHẬT THUYẾT A DI ÐÀ KINH 佛 說 阿 彌 陀 經 Như thị ngã văn: Nhất thời Phật tại Xá Vệ Quốc, Kỳ Thụ Cấp Cô Độc viên, dữ đại Tỳ 如 是 我 聞。一 時 佛 在 舍 衛 國。衹 樹 給 孤 獨 園 。 與 大 比 (Chắp tay)

giai thị đại A La Hán, chúng sở tri thức: kheo Tăng, thiên nhị bách ngũ thập nhân câu, giai thị đại A La Hán, chúng sở tri thức: Trưởng lão Xá Lợi Phất, Ma Ha Mục Kiền Liên, Ma Ha Ca Diếp, Ma Ha Ca Chiên Diên 丘 僧 。 千 二 百 五 十 人 俱。 皆 是 大 阿 羅 漢。眾 所 知 識。 長 老 舍 利 弗 。 摩 訶 目 犍 連。摩 迦 訶 迦 葉。摩 訶 迦 旃 延。

Ma Ha Câu Hy La, Ly Bà Đa, Châu Lợi Bàn Đà Dà, Nan Đà, A Nan Đà, La Hầu La, Kiều Phạm Ba Đề, Tân Đầu Lô Phả La Đọa, Ca Lưu Đà Di, Ma Ha Kiếp Tân 摩 訶 俱 絺 羅 。 離 婆 多。周 利 槃 陀 伽。難 陀 。 阿 難 陀 。 羅 睺 羅 。 憍 梵 波 提 。 賓 頭 盧 頗 羅 墮 。 迦 留 陀 夷 。 摩 訶 刧 賓

Na, Bạc Câu La, A Nậu Lâu Đà, như thị đẳng chư đại đệ tử. Tinh chư Bồ Tát Ma Ha Tát: Văn Thù Sư Lợi Pháp Vương Tử, A Dật Đa Bồ Tát, Càn Đà Ha Đề Bồ Tát, Thường Tinh 那 。 薄 拘 羅 。 阿 㝹 樓 馱。如 是 等 諸 大 弟 子。並 諸 菩 薩 摩 訶 薩。文 殊 師 利 法 王 子。阿 逸 多 菩 薩 。 乾 陀 訶 提 菩 薩 。 常 精

Tấn Bồ Tát, dữ như thị đẳng, chư đại Bồ Tát; cập Thích Đề Hoàn nhân đẳng, vô lượng chư Thiên đại chúng câu. Nhĩ thời Phật cáo trưởng lão Xá Lợi Phất: “Tùng thị Tây phương, quá thập 進 菩 薩。與 如 是 等 諸 大 菩 薩。 及 釋 提 桓 因 等。無 量 諸 天 大 眾 俱。爾 時 佛 告 長 老 舍 利 弗 。 從 是 西 方。過 十 (Buông tay)

vạn ức Phật độ, hữu thế giới danh viết Cực Lạc, kỳ độ hữu Phật, hiệu A Di Đà, kim hiện tại thuyết pháp”. Xá Lợi Phất! Bỉ độ hà cố danh vi Cực Lạc? Kỳ quốc chúng sanh vô hữu 萬 億 佛 土。有 世 界 名 曰 極 樂。其 土 有 佛。號 阿 彌 陀。今 現 在 說 法。舍 利 弗。彼 土 何 故 名 為 極 樂。其 國 眾 生 無 有

chúng khổ, đản thọ chư lạc, cố danh Cực Lạc. Hựu Xá Lợi Phất chúng khổ, đản thọ chư lạc, cố danh Cực Lạc. Hựu Xá Lợi Phất! Cực Lạc quốc độ, thất trùng lan thuẫn, thất trùng la võng thất trùng hàng thụ, giai thị tứ bảo, châu 眾 苦。但 受 諸 樂。故 名 極 樂。又 舍 利 弗。極 樂 國 土。七 重 欄 楯。七 重 羅 網。 七 重 行 樹 。 皆 是 四 寶 。 周

tráp vi nhiễu, thị cố bỉ quốc danh vi Cực Lạc. Hựu Xá Lợi Phất tráp vi nhiễu, thị cố bỉ quốc danh vi Cực Lạc. Hựu Xá Lợi Phất! Cực Lạc quốc độ, hữu thất bảo trì, bát công đức thủy, sung mãn kỳ trung, trì để thuần dĩ kim sa bố 帀 圍 繞 。是 故 彼 國 名 為 極 樂。又 舍 利 弗。極 樂 國 土。有 七 寶 池。八 功 德 水。充 滿 其 中。池 底 純 以 金 沙 布

địa. Tứ biên giai đạo, kim, ngân, lưu ly, pha lê hiệp thành; Thượng hữu lâu các, diệc dĩ kim, ngân, lưu ly, pha lê, xa cừ, xích châu, mã não, nhi nghiêm sức chi. Trì trung 地。四 邊 階 道 。 金 。 銀 。 瑠 璃 。 玻 瓈 合 成 。 上 有 樓 閣。亦 以 金。銀。瑠 璃。玻 瓈。硨 磲。赤 珠 。 瑪 瑙。而 嚴 飾 之 。 池 中

liên hoa, đại như xa luân: Thanh sắc thanh quang, hoàng sắc hoàng quang, xích sắc xích quang, bạch sắc bạch quang, vi diệu hương khiết. Xá Lợi Phất! Cực Lạc quốc độ 蓮 華。大 如 車 輪。青 色 青 光。黃 色 黃 光。赤 色 赤 光。白 色 白 光。微 妙 香 潔 。 舍 利 弗 。 極 樂 國 土。

thành tựu như thị công đức trang nghiêm. Hựu Xá Lợi Phất thành tựu như thị công đức trang nghiêm. Hựu Xá Lợi Phất! Bỉ Phật quốc độ thường tác thiên nhạc, hoàng kim vi địa, trú dạ lục thời, vũ thiên Mạn Đà La hoa. Kỳ độ 成 就 如 是 功 德 莊 嚴。 又 舍 利 弗 。 彼 佛 國 土。常 作 天 樂。黃 金 為 地。晝 夜 六 時 。 雨 天 曼 陀 羅 華 。 其 土

chúng sanh, thường dĩ thanh đán, các dĩ y kích, thạnh chúng diệu hoa, cúng dường tha phương thập vạn ức Phật, tức dĩ thực thời, hoàn đáo bổn quốc, phạn thực kinh 眾 生。常 以 清 旦。各 以 衣 裓。盛 眾 妙 華。供 養 他 方 十 萬 億 佛 。 即 以 食 時。還 到 本 國。飯 食 經

hành. Xá Lợi Phất! Cực Lạc quốc độ, thành tựu như thị công đức trang nghiêm. Phục thứ Xá Lợi Phất! bỉ quốc thường hữu chủng chủng kỳ diệu tạp sắc chi điểu: Bạch Hạc, Khổng Tước, 行。舍 利 弗 。 極 樂 國 土。成 就 如 是 功 德 莊 嚴。復 次 舍 利 弗。彼 國 常 有 種 種 奇 妙 雜 色 之 鳥 。 白 鶴。孔 雀。

Anh Vũ, Xá Lợi, Ca Lăng Tần Già, Cộng mạng chi điểu, thị chư chúng điểu, trú dạ lục thời, xuất hòa nhã âm. Kỳ âm diễn sướng: ngũ căn, ngũ lực, thất Bồ Đề 鸚 鵡 。 舍 利 。 迦 陵 頻 伽 。 共 命 之 鳥。是 諸 眾 鳥。 晝 夜 六 時 。 出 和 雅 音。其 音 演 暢 五 根 。 五 力 。 七 菩 提

phần, bát thánh đạo phần, như thị đẳng pháp phần, bát thánh đạo phần, như thị đẳng pháp. Kỳ độ chúng sanh, văn thị âm dĩ, giai tất niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng. Xá Lợi Phất! Nhữ vật vị thử điểu, thật thị tội báo 分。八 聖 道 分 。 如 是 等 法。 其 土 眾 生 。 聞 是音 已。皆 悉 念 佛。念 法 。 念 僧 。 舍 利 弗。汝 勿 謂 此 鳥 。 實 是 罪 報

sở sanh. Sở dĩ giả hà. Bỉ Phật quốc độ vô tam ác đạo. Xá Lợi Phất sở sanh. Sở dĩ giả hà? Bỉ Phật quốc độ vô tam ác đạo. Xá Lợi Phất! Kỳ Phật quốc độ thượng vô ác đạo chi danh, hà huống hữu thật, thị chư chúng điểu, giai thị 所 生。所 以 者 何。彼 佛 國 土。無 三 惡 道。舍 利 弗。其 佛 國 土 。 尚 無 惡 道 之 名 。 何 況 有 實。是 諸 眾 鳥。皆 是

A Di Đà Phật, dục linh pháp âm tuyên lưu biến hóa sở tác. Xá Lợi Phất A Di Đà Phật, dục linh pháp âm tuyên lưu biến hóa sở tác. Xá Lợi Phất! Bỉ Phật quốc độ vi phong xuy động, chư bảo hàng thụ, cập bảo la võng, xuất vi diệu âm, thí 阿 彌 陀 佛。欲 令 法 音 宣 流 變 化 所 作 。舍 利 弗。彼 佛 國 土。 微 風 吹 動。諸 寶 行 樹。 及 寶 羅 網 。 出 微 妙 音。譬

như bách thiên chủng nhạc đồng thời câu tác như bách thiên chủng nhạc đồng thời câu tác. Văn thị âm giả, tự nhiên giai sanh: niệm Phật, niệm Pháp, niệm Tăng chi tâm. Xá Lợi Phất! Kỳ Phật quốc độ, thành tựu như 如 百 千 種 樂。同 時 俱 作 。 聞 是 音 者。自 然 皆 生 念 佛 。 念 法 。 念 僧 之 心。 舍 利 弗 。 其 佛 國 土 。 成 就 如

thị công đức trang nghiêm. Xá Lợi Phất. Ư nhữ ý vân hà thị công đức trang nghiêm. Xá Lợi Phất! Ư nhữ ý vân hà? Bỉ Phật hà cố hiệu A Di Đà? Xá Lợi Phất! Bỉ Phật quang minh vô lượng, chiếu thập phương quốc, vô sở chướng ngại, 是 功 德 莊 嚴。舍 利 弗。於 汝 意 云 何。彼 佛 何 故 號 阿 彌 陀。 舍 利 弗。彼 佛 光 明 無 量。 照 十 方 國。無 所 障 礙。 。

thị cố hiệu vi A Di Đà. Hựu Xá Lợi Phất thị cố hiệu vi A Di Đà. Hựu Xá Lợi Phất! Bỉ Phật thọ mạng, cập kỳ nhân dân, vô lượng vô biên A tăng kỳ kiếp, cố danh A Di Đà. Xá Lợi Phất! A Di Đà Phật thành Phật dĩ lai, 是 故 號 為 阿 彌 陀。又 舍 利 弗。 彼 佛 壽 命 。 及 其 人 民。無 量 無 邊 阿 僧 衹 刧。故 名 阿 彌 陀。舍 利 弗。阿 彌 陀 佛。成 佛 以 來

ư kim thập kiếp. Hựu Xá Lợi Phất ư kim thập kiếp. Hựu Xá Lợi Phất! Bỉ Phật hữu vô lượng vô biên Thanh Văn đệ tử, giai A La Hán, phi thị toán số chi sở năng tri; Chư Bồ Tát chúng diệc phục như 於 今 十 刧。又 舍 利 弗。彼 佛 有 無 量 無 邊 聲 聞 弟 子。 皆 阿 羅 漢。非 是 算 數 之 所 能 知。諸 菩 薩 眾。亦 復 如

thị. Xá Lợi Phất! Bỉ Phật quốc độ thành tựu như thị công đức trang nghiêm. Hựu Xá Lợi Phất! Cực Lạc quốc độ, chúng sanh sanh giả, giai thị A Bệ Bạt trí, kỳ trung đa hữu 是。舍 利 弗 。 彼 佛 國 土。成 就 如 是 功 德 莊 嚴。又 舍 利 弗。極 樂 國 土 。 眾 生 生 者。 皆 是 阿 鞞 跋 致。其 中 多 有

nhất sanh bổ xứ, kỳ số thậm đa, phi thị toán số, sở năng tri chi, đản khả dĩ vô lượng vô biên A tăng kỳ thuyết. Xá Lợi Phất! Chúng sanh văn giả, ưng đương 一 生 補 處 。 其 數 甚 多。非 是 算 數 所 能 知 之 。 但 可 以 無 量 無 邊 阿 僧 衹 說。舍 利 弗。眾 生 聞 者。應 當

phát nguyện, nguyện sanh bỉ quốc. Sở dĩ giả hà phát nguyện, nguyện sanh bỉ quốc. Sở dĩ giả hà? Đắc dữ như thị chư thượng thiện nhân câu hội nhất xứ. Xá Lợi Phất! Bất khả dĩ thiểu thiện căn, phước đức, nhân duyên, đắc sanh bỉ quốc. 發 願。願 生 彼 國。所 以 者 何。得 與 如 是 諸 上 善 人。俱 會 一 處 。 舍 利 弗 。 不 可 以 少 善 根 福 德 因 緣。得 生 彼 國 。

Xá Lợi Phất! Nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, văn thuyết A Di Đà Phật, chấp trì danh hiệu. Nhược nhất nhật, nhược nhị nhật, nhược tam nhật, nhược tứ nhật, nhược ngũ nhật, 舍 利 弗 。 若 有 善 男 子 善 女 人 。 聞 說 阿 彌 陀 佛。執 持 名 號 。 若 一 日 。 若 二 日。 若 三 日。若 四 日。若 五 日 。

nhược lục nhật, nhược thất nhật, nhất tâm bất loạn nhược lục nhật, nhược thất nhật, nhất tâm bất loạn. Kỳ nhân lâm mạng chung thời, A Di Đà Phật dữ chư Thánh chúng, hiện tại kỳ tiền; thị nhân chung thời, Tâm 若 六 日 。 若 七 日。一 心 不 亂。其 人 臨 命 終 時 阿 彌 陀 佛 。 與 諸 聖 眾。 現 在 其 前 。 是 人 終 時。心

bất điên đảo, tức đắc vãng sanh A Di Đà Phật Cực Lạc quốc độ bất điên đảo, tức đắc vãng sanh A Di Đà Phật Cực Lạc quốc độ. Xá Lợi Phất! Ngã kiến thị lợi, cố thuyết thử ngôn, nhược hữu chúng sanh văn thị thuyết giả, ưng đương phát nguyện, 不 顛 倒。即 得 往 生 阿 彌 陀 佛 極 樂 國 土 。 舍 利 弗。我 見 是 利。故 說 此 言。若 有 眾 生。聞 是 說 者。應 當 發 願 。

sanh bỉ quốc độ. Xá Lợi Phất sanh bỉ quốc độ. Xá Lợi Phất! Như ngã kim giả, tán thán A Di Đà Phật, bất khả tư nghị công đức chi lợi. Đông phương diệc hữu A Súc Bệ Phật, Tu Di Tướng Phật, Đại Tu Di Phật, 生 彼 國 土 。 舍 利 弗 。 如 我 今 者。讚 歎 阿 彌 陀 佛。不 可 思 議 功 德 之 利。東 方 亦 有 阿 閦 鞞 佛。須 彌 相 佛。大 須 彌 佛 。 (Chắp tay)

Tu Di Quang Phật, Diệu Âm Phật; Như thị đẳng Hằng hà sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết 須 彌 光 佛 。 妙 音 佛 。 如 是 等 恆 河 沙 數 諸 佛 。 各 於 其 國。出 廣 長 舌 相。 徧 覆 三 千 大 千 世 界。說

thành thật ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh, đương tín thị Xưng Tán Bất Khả Tư Nghị Công Đức Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh.” Xá Lợi Phất! Nam phương thế giới hữu 誠 實 言。汝 等 眾 生。 當 信 是 稱 讚 不 可 思 議 功 德 。 一 切 諸 佛 所 護 念 經 。 舍 利 弗 。 南 方 世 界 。 有

Nhật Nguyệt Đăng Phật, Danh Văn Quang Phật, Đại Diệm Kiên Phật, Tu Di Đăng Phật, Vô Lượng Tinh Tấn Phật; Như thị đẳng Hằng hà sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất 日 月 燈 佛。名 聞 光 佛。 大 燄 肩 佛 。 須 彌 燈 佛。無 量 精 進 佛。如 是 等 恆 河 沙 數 諸 佛 。 各 於 其 國。出

quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thật ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh, đương tín thị Xưng Tán Bất Khả Tư Nghị Công Đức Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh.” 廣 長 舌 相 。 徧 覆 三 千 大 千 世 界。說 誠 實 言。汝 等 眾 生。當 信 是 稱 讚 不 可 思 議 功 德。一 切 諸 佛 所 護 念 經 。

Xá Lợi Phất! Tây phương thế giới, hữu Vô Lượng Thọ Phật, Vô Lượng Tướng Phật, Vô Lượng Tràng Phật, Đại Quang Phật, Đại Minh Phật, Bảo Tướng Phật, Tịnh Quang Phật; Như thị đẳng Hằng hà sa 舍 利 弗。西 方 世 界。有 無 量 壽 佛。 無 量 相 佛。無 量 幢 佛。大 光 佛 。 大 明 佛。寶 相 佛。淨 光 佛。 如 是 等 恆 河 沙

số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thật ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh, đương tín thị Xưng Tán Bất Khả Tư Nghị Công Đức 數 諸 佛。各 於 其 國 。 出 廣 長 舌 相。徧 覆 三 千 大 千 世 界。說 誠 實 言。汝 等 眾 生。 當 信 是 稱 讚 不 可 思 議 功 德。

Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh. ” Xá Lợi Phất Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh.” Xá Lợi Phất! Bắc phương thế giới, hữu Diệm Kiên Phật, Tối Thắng Âm Phật, Nan Trở Phật, Nhật Sanh Phật, Võng Minh Phật; như thị đẳng Hằng hà sa số chư Phật, 一 切 諸 佛 所 護 念 經 。舍 利 弗 。 北 方 世 界。有 燄 肩 佛 。最 勝 音 佛。 難 沮 佛。日 生 佛。 網 明 佛 。 如 是 等 恆 河 沙 數 諸 佛。

các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thật ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh, đương tín thị Xưng Tán Bất Khả Tư Nghị Công Đức 各 於 其 國。出 廣 長 舌 相。 徧 覆 三 千 大 千 世 界。說 誠 實 言。汝 等 眾 生。 當 信 是 稱 讚 不 可 思 議 功

Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh. ” Xá Lợi Phất Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh.” Xá Lợi Phất! Hạ phương thế giới, hữu Sư Tử Phật, Danh Văn Phật, Danh Quang Phật, Đạt Ma Phật, Pháp Tràng Phật, Trì Pháp Phật; như thị đẳng hằng hà sa số chư Phật, 一 切 諸 佛 所 護 念 經。舍 利 弗。 下 方 世 界。有 師 子 佛。名 聞 佛。 名 光 佛。達 摩 佛 。 法 幢 佛 。 持 法 佛 。如 是 等 恆 河 沙 數 諸 佛 。

các ư kỳ quốc, xuất quảng trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thật ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh, đương tín thị Xưng Tán Bất Khả Tư Nghị Công Đức 各 於 其 國。出 廣 長 舌 相。徧 覆 三 千 大 千 世 界。說 誠 實 言。汝 等 眾 生。當 信 是 稱 讚 不 可 思 議 功 德。

Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh. ” Xá Lợi Phất Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh.” Xá Lợi Phất! Thượng phương thế giới, hữu Phạm Âm Phật, Tú Vương Phật, Hương Thượng Phật, Hương Quang Phật, Đại Diệm Kiên Phật, Tạp Sắc Bảo 一 切 諸 佛 所 護 念 經。 舍 利 弗。 上 方 世 界。 有 梵 音 佛。 宿 王 佛。 香 上 佛。 香 光 佛。 大 燄 肩 佛。 雜 色 寶

Hoa Nghiêm Thân Phật, Sa La Thụ Vương Phật, Bảo Hoa Đức Phật, Kiến Nhất Thiết Nghĩa Phật, Như Tu Di Sơn Phật; như thị đẳng Hằng hà sa số chư Phật, các ư kỳ quốc, xuất quảng 華 嚴 身 佛 。 娑 羅 樹 王 佛。 寶 華 德 佛 。 見 一 切 義 佛。 如 須 彌 山 佛。如 是 等 恆 河 沙 數 諸 佛 。 各 於 其 國。出 廣

trường thiệt tướng, biến phú tam thiên đại thiên thế giới, thuyết thành thật ngôn: “Nhữ đẳng chúng sanh, đương tín thị Xưng Tán Bất Khả Tư Nghị Công Đức Nhất Thiết Chư Phật Sở Hộ Niệm Kinh.” 長 舌 相。徧 覆 三 千 大 千 世 界。說 誠 實 言。汝 等 眾 生。 當 信 是 稱 讚 不 可 思 議 功 德。 一 切 諸 佛 所 護 念 經。 (Buông tay)

Xá Lợi Phất! Ư nhữ ý vân hà? Hà cố danh vi: Nhất thiết chư Phật sở hộ niệm kinh? Xá Lợi Phất! Nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, văn thị kinh thọ trì giả, cập văn chư Phật danh giả, 舍 利 弗。於 汝 意 云 何。 何 故 名 為 一 切 諸 佛 所 護 念 經。 舍 利 弗。若 有 善 男 子 。善 女 人 。 聞 是 經 受 持 者。及 聞 諸 佛 名 者。

thị chư thiện nam tử, thiện nữ nhân, giai vi nhất thiết chư Phật chi sở hộ niệm, giai đắc bất thoái chuyển ư A Nậu đa la tam miệu tam Bồ Đề. Thị cố Xá Lợi Phất! Nhữ 是 諸 善 男 子 善 女 人。皆 為 一 切 諸 佛 之 所 護 念。皆 得 不 退 轉 於 阿 耨 多 羅 三 藐 三 菩 提 。 是 故 舍 利 弗。汝

đẳng giai đương tín thọ ngã ngữ, cập chư Phật sở thuyết. Xá Lợi Phất đẳng giai đương tín thọ ngã ngữ, cập chư Phật sở thuyết. Xá Lợi Phất! Nhược hữu nhân dĩ phát nguyện, kim phát nguyện, đương phát nguyện, dục sanh A Di Đà Phật quốc giả, 等 皆 當 信 受 我 語。及 諸 佛 所 說。舍 利 弗。若 有 人 已 發 願。今 發 願。當 發 願 。 欲 生 阿 彌 陀 佛 國 者。

thị chư nhân đẳng, giai đắc bất thoái chuyển ư A Nậu Đa la tam miệu tam Bồ Đề, ư bỉ quốc độ, nhược dĩ sanh, nhược kim sanh, nhược đương sanh. Thị cố Xá Lợi Phất! Chư thiện nam tử, thiện nữ nhân, 是 諸 人 等。皆 得 不 退 轉 於 阿 耨 多 羅 三 藐 三 菩 提。於 彼 國 土 。 若 已 生。若 今 生。若 當 生。 是 故 舍 利 弗。諸 善 男 子。善 女 人。

Nhược hữu tín giả, ưng đương phát nguyện, sanh bỉ quốc độ. Xá Lợi Phất Nhược hữu tín giả, ưng đương phát nguyện, sanh bỉ quốc độ. Xá Lợi Phất! Như ngã kim giả, xưng tán chư Phật bất khả tư nghị công đức, bỉ chư Phật đẳng, diệc xưng tán ngã bất khả tư nghị công đức 若 有 信 者。應 當 發 願。生 彼 國 土。舍 利 弗 。 如 我 今 者。稱 讚 諸 佛 不 可 思 議 功 德。彼 諸 佛 等 。 亦 稱 讚 我 不 可 思 議 功 德。

Nhi tác thị ngôn: “Thích Ca Mâu Ni Phật năng vi thậm nan hy hữu chi sự, năng ư Sa Bà quốc độ, ngũ trược ác thế: kiếp trược, kiến trược, phiền não trược, chúng 而 作 是 言。釋 迦 牟 尼 佛。 能 為 甚 難 希 有 之 事。能 於 娑 婆 國 土 。 五 濁 惡 世。刧 濁。見 濁。煩 惱 濁。眾

sanh trược, mạng trược trung, đắc A Nậu Đa La tam miệu tam Bồ Đề, vị chư chúng sanh, thuyết thị nhất thiết thế gian nan tín chi pháp”. Xá Lợi Phất! Đương tri ngã ư ngũ trược ác thế, hành thử nan sự, 生 濁。命 濁 中。得 阿 耨 多 羅 三 藐 三 菩 提 。 為 諸 眾 生。說 是 一 切 世 間 難 信 之 法 。舍 利 弗 。 當 知 我 於 五 濁 惡 世。行 此 難 事。

Đắc A Nậu Đa La tam miệu tam Bồ Đề, vị nhất thiết thế gian thuyết thử nan tín chi pháp, thị vi thậm nan. Phật thuyết thử kinh dĩ, Xá Lợi Phất, cập chư Tỳ kheo, nhất thiết thế gian, Thiên, Nhân, A Tu La đẳng, 得 阿 耨 多 羅 三 藐 三 菩 提 。 為 一 切 世 間 說 此 難 信 之 法。是 為 甚 難。 佛 說 此 經 已。舍 利 弗 。及 諸 比 丘 。 一 切 世 間 天 人 阿 修 羅 等。

BẠT NHẤT THIẾT NGHIỆP CHƯỚNG CĂN BỔN văn Phật sở thuyết, hoan hỷ tín thọ, tác lễ nhi khứ. Phật thuyết A Di Đà Kinh. 聞 佛 所 說。歡 喜 信 受 。 作 禮 而 去。 佛 說 阿 彌 陀 經。 BẠT NHẤT THIẾT NGHIỆP CHƯỚNG CĂN BỔN ĐẮC SANH TỊNH ĐỘ ĐÀ LA NI 拔 一 切 業 障 根 本 得 生 淨 土 陀 羅 尼

Nam mô A Di đa bà dạ, đa tha già đa dạ. đa địa dạ tha. A di rị đô bà tỳ. A di rị đa, tất đam bà tỳ. A di rị đa, tỳ ca lan đế, A di rị đa, tỳ ca lan đa, già di nị, già già na, chỉ đa ca lệ. Sa bà ha (3 lần) 南 無 阿 彌 多 婆 夜 - 哆 他 伽 多 夜 哆地夜他 - 阿彌利 都婆毗 - 阿彌利 哆 - 悉耽婆毗 - 阿彌唎哆 - 毗迦蘭 帝 - 阿 彌 唎 哆 - 毗 迦 蘭 多 - 伽 彌 腻 伽伽那 - 枳多迦利 - 娑婆訶 (三遍)

Thế giới hà duyên xưng Cực Lạc? Chỉ nhân chúng khổ bất năng xâm, Nam Mô Liên Trì Hội Bồ Tát Ma Ha Tát (3 lần) 南 無 蓮 池 會 菩 薩 摩 訶 薩 (三遍) KHAI THỊ 4 Thế giới hà duyên xưng Cực Lạc? Chỉ nhân chúng khổ bất năng xâm, Đạo nhân nhược yếu tầm quy lộ, 世 界 何 緣 稱 極 樂 只 因 眾 苦 不 能 侵 道 人 若 要 尋 歸 路

Đản hướng trần trung liễu tự tâm Đản hướng trần trung liễu tự tâm! 但 向 塵 中 了 自 心 Tâm tâm tức Phật, đề hồ, tô, lạc, hàm tự nhũ sanh. Phật Phật duy tâm. Thoa, xuyến bình bàn, tận tùng kim xuất. Thập vạn ức trình, Đông, Tây bất cách; 心 心 即 佛。醍 醐 酥 酪。咸 自 乳 生。 佛 佛 惟 心 。 釵 釧 瓶 盤 。 盡 從 金 出 。 十 萬 億 程 。 東 西 不 隔。

Nhị lục thời nội, phàm thánh đồng đồ Nhị lục thời nội, phàm thánh đồng đồ. Đê đầu hiệp chưởng bạch ngọc hào, tinh minh nhật lệ. Ca vịnh tán dương tử kim dung. Đình chấn lôi oanh, thanh lương nguyệt hề hữu thủy giai hàm. Công đức vân 二 六 時 內。凡 聖 同 途。低 頭 合 掌 白 玉 毫 。 星 明 日 麗 。 歌 詠 讚 揚 紫 金 容 。 霆 震 雷 轟 。 清 涼 月 兮 有 水 皆 含 。 功 德 雲

nhi vô sơn bất đới. Hương tượng độ hà, nhất cử hồng danh siêu nhị tử nhi vô sơn bất đới. Hương tượng độ hà, nhất cử hồng danh siêu nhị tử. Ca lăng xuất xác, thiên xưng gia hiệu áp quần âm. Hạ tình duy thổn dĩ nan tư, nhất niệm hồi quang nhi dị vãng. Cứu cánh bất cư 而 無 山 不 戴 。 香 象 渡 河 。 一 舉 洪 名 超 二 死。迦 陵 出 㲉。千 稱 嘉 號 壓 群音。下 情 唯 忖 以 難 思。 一 念 回 光 而 易 往。究 竟 不 居

tâm ngoại, phân minh kỳ tại mục tiền tâm ngoại, phân minh kỳ tại mục tiền! Thẩm như thị, tức kim chúng đẳng, hệ niệm Di Đà tam thời Phật sự. Chỉ như bất thiệp chứng tu, thân mông thọ ký nhất cú, như hà cử dương? 心 外 。 分 明 祇 在 目 前 。 審 如 是 。 即 今 眾 等 。 繫 念 彌 陀 。 三 時 佛 事 。 只 如 不 涉 證 修 。 親 蒙 授 記 一 句。如 何 舉 揚。

Phong ngâm thọ thọ thiên ban nhạc, Hương tẩm trì trì tứ sắc hoa

Tướng hảo quang minh vô đẳng luân. Bạch hào uyển chuyển ngũ Tu Di. TÁN PHẬT KỆ - 讚 佛 偈 A Di Đà Phật thân kim sắc. Tướng hảo quang minh vô đẳng luân. Bạch hào uyển chuyển ngũ Tu Di. Cám mục trừng thanh tứ đại hải. 阿 彌 陀 佛 身 金 色 相 好 光 明 無 等 倫 白 毫 宛 轉 五 須 彌 紺 目 澄 清 四 大 海

Quang trung hoá Phật vô số ức. Hoá Bồ Tát chúng diệc vô biên Quang trung hoá Phật vô số ức. Hoá Bồ Tát chúng diệc vô biên. Tứ thập bát nguyện độ chúng sanh. Cửu phẩm hàm linh đăng bỉ ngạn. 光 中 化 佛 無 數 億 化 菩 薩 眾 亦 無 邊 四 十 八 願 度 眾 生 九 品 咸 令 登 彼 岸

Nam mô Tây phương Cực Lạc thế giới, đại từ đại bi A Di Đà Phật Nam mô Tây phương Cực Lạc thế giới, đại từ đại bi A Di Đà Phật. 南 無 西 方 極 樂 世 界 大 慈 大 悲 阿 彌 陀 佛 Nam Mô A Di Đà Phật... A Di Đà Phật… 南 無 阿 彌 陀 佛 --- 阿 彌 陀 佛

DI ĐÀ ĐẠI NGUYỆN TÁN - 彌 陀 大 願 讚 Ðệ nhất đại nguyện. Quán tưởng Di Ðà. Tứ thập bát nguyện độ Sa Bà. Cửu phẩm dõng kim ba. Bảo võng giao lô. Độ vong linh xuất ái hà. 第 一 大 願 - 觀 想 彌 陀 - 四 十 八 願 度 娑 婆 - 品 湧 金 波 - 寶 網 交 羅 - 度 亡 靈 出 愛 河

Chư khổ tận tùng tham dục khởi, Bất tri tham dục khởi ư hà? Nam Mô Liên Trì Hội Bồ Tát Ma Ha Tát (3 lần) 南 無 蓮 池 會 菩 薩 摩 訶 薩 (三遍) KHAI THỊ 5 Chư khổ tận tùng tham dục khởi, Bất tri tham dục khởi ư hà? Nhân vong tự tánh Di Ðà Phật, 諸 苦 盡 從 貪 欲 起 不 知 貪 欲 起 於 何 因 忘 自 性 彌 陀 佛

Dị niệm phân trì tổng thị ma Dị niệm phân trì tổng thị ma! 異 念 紛 馳 總 是 魔 Giáo trung đạo: “Sanh nhi vô sanh, Pháp Tánh trạm nhiên. Vô sanh nhi sanh, nghiệp quả nghiễm nhiên”. Sở vị sanh giả, tức chúng sanh sanh diệt chi tích dã. 教 中 道 - 生 而 無 生 - 法 性 湛 然 – 無 生 而 生 - 業 果 儼 然 - 所 謂 生 者 - 即 眾 生 生 滅 之 迹 也 -

Vị vô sanh giả, tức chư Phật tịch diệt chi bổn dã Vị vô sanh giả, tức chư Phật tịch diệt chi bổn dã. Pháp Tánh trạm nhiên giả, linh minh trạm tịch, huyền diệu chân thường, cá cá bất vô, nhân nhân bổn cụ. Chỉ nhân tối sơ bất giác, hốt nhĩ động tâm, 謂 無 生 者 - 即 諸 佛 寂 滅 之 本 也 – 法 性 湛 然 者 - 靈 明 湛 寂 – 玄 妙 真 常 - 箇 箇 不 無 - 人 人 本 具- 只 因 最 初 不 覺 - 忽 爾 動 心 -

nhận vọng vi chân, mê kỷ trục vật nhận vọng vi chân, mê kỷ trục vật. Do thị nghiệp võng khiên triền, lưu chuyển ngũ đạo. Hằng tùy sanh tử dĩ thăng trầm, cắng cố chí kim nhi mỹ gián. Đương tri sanh tự duyên sanh, nhi pháp tánh bất dữ duyên câu sanh. 認 妄 為 真 - 迷 己 逐 物 - 由 是 業 網 牽 纏 - 流 轉 五 道 - 恆 隨 生 死 以 升 沈 - 亙 古 至 今 而 靡 間 - 當 知 生 自 緣 生 - 而 法 性 不 與 緣 俱 生 -

Diệt tự duyên diệt, nhi pháp tánh bất dữ duyên câu diệt Diệt tự duyên diệt, nhi pháp tánh bất dữ duyên câu diệt. Sở dĩ vân: “Pháp tánh trạm nhiên”. Thị vị: “Sanh nhi vô sanh” giả dã. Vô sanh nhi sanh giả, chúng sanh mê vọng nhập tâm, tích nghiệp thành quả. 滅 自 緣 滅 - 而 法 性 不 與 緣 俱 滅 – 所 以 云 - 法 性 湛 然 - 是 謂 生 而 無 生 者 也 - 無 生 而 生 者 - 眾 生 迷 妄 入 心 - 積 業 成 果 -

Hư thọ luân chuyển, vọng kiến sanh diệt Hư thọ luân chuyển, vọng kiến sanh diệt. Ư Pháp Tánh thể thượng, như kính hiện tượng, tự châu tùy sắc. Đương tri kính quang bổn tịnh, châu thể tuyệt ngân. Vật cảnh hỗ chương, bất vi sắc tượng. Bỉ sắc tượng chi khứ lai, do nghiệp quả 虛 受 輪 轉 - 妄 見 生 滅 - 於 法 性 體 上 ˙ 如 鏡 現 像 - 似 珠 隨 色 - 當 知 鏡 光 本 淨 - 珠 體 絕 痕 - 物 境 互 彰 - 不 違 色 像 - 彼 色 像 之 去 來 - 猶 業 果

chi nghiễm nhiên dã. Cố chư Phật ư nghiễm nhiên sanh diệt trung, duy kiến vô sanh. Chúng sanh ư trạm nhiên vô sanh trung, duy kiến sanh diệt. Chỉ nhân mê ngộ chi hữu sai, toại trí hiện lượng chi bất nhất; Thực nãi sanh vô tự tánh, vô sanh diệc vô tự tánh. 之 儼 然 也 - 故 諸 佛 於 儼 然 生 滅 中- 唯 見 無 生 - 眾 生 於 湛 然 無 生 中 - 唯 見 生 滅 - 只 因 迷 悟 之 有 差 - 遂 致 現 量 之 不 一-實 乃 生 無 自 性-無 生 亦 無 自性

Ngộ tắc sanh diệt giai vô sanh, mê tắc vô sanh giai sanh diệt Ngộ tắc sanh diệt giai vô sanh, mê tắc vô sanh giai sanh diệt. Sở dĩ, ly thử biệt vô, thị nãi nhất thể nhi dị danh dã. Thẩm như thị. Tắc A Di Đà Phật tức thị ngã tâm, ngã tâm tức thị A Di Đà Phật. Tịnh Độ tức thử phương 悟 則 生 滅 皆 無 生- 迷 則 無 生 皆 生 滅 ˙所 以 離 此 別 無- 是 乃 一 體 而 異 名 也˙審 如 是 - 則 阿 彌 陀 佛 即 是 我 心 - 我 心 即 是 阿 彌 陀 佛 - 淨 土 即 此 方 -

Thử phương tức Tịnh Độ. Khởi phi mê ngộ chi tự thù, hà hữu thánh phàm nhi bỉ thử? Nãi tri hiện tiền chúng đẳng, dĩ tự tánh A Di Đà, dữ đại chúng thiệt căn, phổ đồng vận chuyển căn bổn pháp luân. Chư nhân hoàn ủy tất ma? 此 方 即 淨 土 - 豈 非 迷 悟 之 自 殊 – 何 有 聖 凡 而 彼 此 - 乃 知 現 前 眾 等 - 以 自 性 阿 彌 陀 - 與 大 眾 舌 根 - 普 同 運 轉 - 根 本 法 輪 - 諸 仁 還 委 悉 麼 -

Sanh diệt vô sanh sanh bất sanh, Lạc bang na khẳng cấm nhân hành, Thùy tri vạn trượng hồng trần lý, Hạm đạm hoa khai nguyệt chánh minh. 生 滅 無 生 生 不 生 樂 邦 那 肯 禁 人 行 誰 知 萬 丈 紅 塵 裡 菡 萏 華 開 月 正 明

Nam mô Tây phương Cực Lạc thế giới, đại từ đại bi A Di Đà Phật. 南 無 西 方 極 樂 世 界 大 慈 大 悲 阿 彌 陀 佛 (Kính thỉnh mời Đại chúng đứng lên khi nghe tiếng Chuông của Duy Na . Xin đừng tự ý đứng lên nếu chưa nghe tiếng chuông) Nam Mô A Di Đà Phật……. 南 無 阿 彌 陀 佛 (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Xá)

Nam mô Quán Thế Âm Bồ Tát. (3 lần) Nam mô Đại Thế Chí Bồ Tát Nam mô Quán Thế Âm Bồ Tát. (3 lần) Nam mô Đại Thế Chí Bồ Tát. (3 lần) Nam mô Thanh Tịnh Đại Hải Chúng Bồ Tát. (3 lần) 南 無 觀 世 音 菩 薩 (三遍) 南 無 大 勢 至 菩 薩 (三遍) 南 無 清 淨 大 海 眾 菩 薩 (三遍)

THẬP ĐẠI PHỔ HIỀN HẠNH NGUYỆN - 十 大 普 賢 行 願 Nhất giả lễ kính chư Phật. Nhị giả xưng tán Như Lai. Tam giả quảng tu cúng dường. Tứ giả sám hối nghiệp. 者 禮 敬 諸 佛 二 者 稱 讚 如 來 者 廣 修 供 養 四 者 懺 悔 業 障

Lục giả thỉnh chuyển pháp luân. Thất giả thỉnh Phật trụ thế. Ngũ giả tùy hỷ công đức. Lục giả thỉnh chuyển pháp luân. Thất giả thỉnh Phật trụ thế. Bát giả thường tùy Phật học. 五 者 隨 喜 功 德 者 請 轉 法 輪 七 者 請 佛 住 世 八 者 常 隨 佛 學

Cửu giả hằng thuận chúng sanh. Thập giả phổ giai hồi hướng. Chúng sanh vô biên thệ nguyện độ. Phiền não vô tận thệ nguyện đoạn. 者 恆 順 眾 生 十 者 普 皆 回 向 眾 生 無 邊 誓 願 度 煩 惱 無 盡 誓 願 斷

Pháp môn vô lượng thệ nguyện học. Phật đạo vô thượng thệ nguyện thành

Công thành vô lượng kiếp trung 功 成 無 量 劫 中 PHẬT BẢO TÁN - 佛 寶 讚 Phật bảo tán vô cùng. 佛 寶 讚 無 窮 Công thành vô lượng kiếp trung 功 成 無 量 劫 中 Nguy nguy trượng lục tử kim dung 巍 巍 丈 六 紫 金 容 Giác đạo tuyết sơn phong 覺 道 雪 山 峰 (Xá) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Xá)

Mi tế ngọc hào quang sáng lạng 眉 際 玉 毫 光 燦 爛 Chiếu khai lục đạo hôn mông 照 開 六 道 昏 蒙 Long Hoa tam hội nguyện tương phùng 龍 華 三 會 願 相 逢 Diễn thuyết pháp chân tông 演 說 法 真 宗

Long Hoa tam hội nguyện tương phùng 龍 華 三 會 願 相 逢 Diễn thuyết pháp chân tông. 演 說 法 真 宗 Nam Mô A Di Đà Phật……. 南 無 阿 彌 陀 佛

KHAI THỊ 6 Nhân nhân phần thượng, bổn hữu Di Đà. Cá cá tâm trung, tổng vi Tịnh Độ. Liễu tắc đầu đầu kiến Phật, ngộ lai bộ bộ Tây Phương. Thượng lai khải kiến tam thời hệ niệm tịnh nghiệp đạo tràng, kim 人 人 分 上 - 本 有 彌 陀 - 箇 箇 心 中- 總 為 淨 土-了 則 頭 頭 見 佛 - 悟 來 步 步 西 方 - 上 來 啟 建 三 時 繫 念 淨 業 道 場 - 今

đương đệ nhất thời Phật sự dĩ viên đương đệ nhất thời Phật sự dĩ viên. Như thượng thù huân, đầu nhập Di Đà đại nguyện hải trung. Chuyên vị (Vãng sanh đường thượng chúng đẳng Thần Linh) cầu sanh Tịnh Độ. Đản niệm: Tự tùng vô thỉ, ngật chí kim sanh; Nhất niệm 當 第 一 時 佛 事 已 圓 - 如 上 殊 勳 - 投 入 彌 陀 大 願 海 中 - 專 為 亡 靈 某 求 生 淨 土 - 但 念 自 從 無 始-迄 至 今 生˙一 念

vi chân, lục căn trục vọng, tùy tình tạo nghiệp, túng ngã vi phi vi chân, lục căn trục vọng, tùy tình tạo nghiệp, túng ngã vi phi. Thân nghiệp tắc sát, đạo, tà dâm. Khẩu quá tắc vọng ngôn, ỷ ngữ, lưỡng thiệt, ác khẩu. Ý ác tắc thường khởi tham sân, thâm sanh si ái. Do tư tam nghiệp. 違 真 - 六 根 逐 妄 - 隨 情 造 業 - 縱 我 為 非 - 身 業 則 殺 盜 邪 婬 - 口 過 則 妄 言 綺 語 - 兩 舌 惡 口 - 意 惡 則 常 起 貪 瞋 - 深 生 癡 愛 - 由 茲 三 業 -

câu tỏa vọng duyên, thường cốt cốt ư trần lao, đản mang mang ư tuế nguyệt. Dục tư xuất ly, duy bằng sám hối huân tu chi lực. Tỷ nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân, ý chi quá khiên, ứng niệm đốn tiêu. Sử sắc, 鉤 鎖 妄 緣 - 常 汩 汩 於 塵 勞 - 但 茫 茫 於 歲 月- 欲 思 出 離 - 唯 憑 懺 悔 熏 修 之 力 - 俾 眼 耳 鼻 舌 身 意 之 過 愆 - 應 念 頓 消 - 使 色

thanh, hương, vị, xúc, pháp chi phù trần, tức thời thanh tịnh thanh, hương, vị, xúc, pháp chi phù trần, tức thời thanh tịnh. Hựu Cực Lạc cầu sanh toàn bằng phát nguyện. Ngưỡng lao pháp chúng, dị khẩu đồng âm, kính vi Vong Linh chí tâm sám hối, phát nguyện. 聲 香 味 觸 法 之 浮 塵 - 即 時 清 淨 - 又 極 樂 求 生 - 全 憑 發 願 - 仰 勞 法 眾 - 異 口 同 音 - 敬 為 亡 靈 至 心 懺 悔 發 願 -

Vãng tích sở tạo, chư ác nghiệp. Giai do vô thỉ, tham sân si. SÁM HỐI - 懺 悔 Vãng tích sở tạo, chư ác nghiệp. Giai do vô thỉ, tham sân si. Tùng thân ngữ ý, chi sở sanh. Kim đối Phật tiền, cầu sám hối. 往 昔 所 造 諸 惡 業 皆 由 無 始 貪 瞋 癡 從 身 語 意 之 所 生 今 對 佛 前 求 懺 悔

Chúng sanh vô biên, thệ nguyện độ. Phiền não vô tận, thệ nguyện đoạn Chúng sanh vô biên, thệ nguyện độ. Phiền não vô tận, thệ nguyện đoạn. Pháp môn vô lượng, thệ nguyện học. Phật đạo vô thượng, thệ nguyện thành. 眾 生 無 邊 誓 願 度 煩 惱 無 盡 誓 願 斷 法 門 無 量 誓 願 學 佛 道 無 上 誓 願 成

Nam mô Phổ Hiền Vương Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần) 南 無 普 賢 王 菩 薩 摩 訶 薩 (三遍) KHAI THỊ 7 Thượng lai sám hối phát nguyện dĩ cánh. (Vãng sanh đường thượng chúng đẳng Thần Linh) đương tri: Phù Tịnh Độ chi vi giáo dã. Ngưỡng thừa A Di Đà Phật 上 來 懺 悔 發 願 已 竟 - 亡 靈 某 當 知- 夫 淨 土 之 為 教 也 - 仰 承 阿 彌 陀 佛 (Lễ) (Lên) (Xá)

tứ thập hữu bát đại từ đại bi thâm trọng nguyện lực, nhiếp thủ thập phương nhất thiết chúng sanh. Phàm cụ tín tâm giả, giai đắc vãng sanh. Tín giả, Tín hữu Tây Phương Tịnh Độ; Tín hữu A Di Đà Phật nhiếp thủ chúng sanh chi sự. 四 十 有 八 大 慈 大 悲 - 深 重 願 力 - 攝 取 十 方 一 切 眾 生 - 凡 具 信 心 者-皆 得 往 生 - 信 者 - 信 有 西 方 淨 土 - 信 有 阿 彌 陀 佛 - 攝 取 眾 生 之 事 -

Ngã đẳng chúng sanh tín hữu vãng sanh chi phần Ngã đẳng chúng sanh tín hữu vãng sanh chi phần. Nhiên tuy vị Di Đà nhiếp thủ chúng sanh vãng sanh, yếu tín duy thị tùy tâm tự hiện, cảm ứng đạo giao, cứu cánh phi tùng ngoại đắc. Như thị tín giả, thị vi chân tín. Tín nhi vô Hạnh, tức bất thành kỳ tín. 我 等 眾 生 - 信 有 往 生 之 分 - 然 雖 謂 彌 陀 攝 取 眾 生 往 生- 要 信 唯 是 隨 心 自 現-感 應 道 交- 究 竟 非 從 外 得-如 是 信 者-是 為 真 信-信 而 無 行-即 不 成 其 信

Hạnh giả, Lăng Nghiêm kinh vân: “Đô nhiếp lục căn, tịnh niệm tương kế, bất giả phương tiện, tự đắc tâm khai”. A Di Đà kinh vân: “Nhược hữu thiện nam tử, thiện nữ nhân, văn thuyết A Di Đà Phật, chấp trì danh hiệu, nhược nhất nhật, nhược nhị nhật, nãi 行 者 - 棱 嚴 經 云 - 都 攝 六 根- 淨 念 相 繼 - 不 假 方 便 - 自 得 心 開-阿 彌 陀 經 云-若 有 善 男 子-善 女 人-聞 說 阿 彌 陀 佛-執 持 名 號 - 若 一 日 - 若 二 日 - 乃

chí thất nhật, nhất tâm bất loạn chí thất nhật, nhất tâm bất loạn. Kỳ nhân lâm mạng chung thời, A Di Đà Phật dữ chư thánh chúng hiện tại kỳ tiền. Thị nhân chung thời, tâm bất điên đảo, tức đắc vãng sanh A Di Đà Phật Cực Lạc quốc độ”. Như thị hành giả thị danh Chánh Hạnh. 至 七 日 ˙ 一 心 不 亂 - 其 人 臨 命 終 時 - 阿 彌 陀 佛 - 與 諸 聖 眾 - 現 在 其 前 - 是 人 終 時 - 心 不 顚 倒-即 得 往 生 阿 彌 陀 佛 極 樂 國 土 - 如 是 行 者 - 是 名 正 行 ˙

Hạnh nhi vô Nguyện, tức bất thành kỳ Hạnh Hạnh nhi vô Nguyện, tức bất thành kỳ Hạnh. Nguyện giả, yếu dữ A Di Đà Phật tứ thập bát nguyện, nguyện nguyện tương ứng, thị vi đại nguyện dã. Tín, Hạnh, Nguyện tam, như đỉnh tam túc, khuyết nhất bất khả! 行 - 行 而 無 願 - 即 不 成 其 行 - 願 者 - 要 與 阿 彌 陀 佛 - 四 十 八 願 - 願 願 相 應 - 是 為 大 願 也 - 信 行 願 三 - 如 鼎 三 足 - 缺 一 不 可 -

Kim nhĩ Vong Linh đương tri: Hiện tiền nhất niệm, bổn tự viên thường Kim nhĩ Vong Linh đương tri: Hiện tiền nhất niệm, bổn tự viên thường. Tín, Hạnh, Nguyện: Nguyên thị tự kỷ bổn lai cụ hữu, như thị tánh đức. Kim giả đản thị bổn tánh quang minh hiển phát nhĩ. 今 爾 亡 靈 當 知 現 前 一 念 - 本 自 圓 常 - 信 行 願 - 原 是 自 己 本 來 具 有 - 如 是 性 德 - 今 者 但 是 本 性 光 明 顯 發 耳˙

A Di Đà Phật vô thượng y Vương 阿 彌 陀 佛 無 上 醫 王 DI ĐÀ TÁN - 彌 陀 讚 A Di Đà Phật vô thượng y Vương 阿 彌 陀 佛 無 上 醫 王 Nguy nguy kim tướng phóng hào quang 巍 巍 金 相 放 毫 光 Khổ hải tác từ hàng. Cửu phẩm Liên Bang. 苦 海 作 慈 航 - 九 品 蓮 邦 Đồng nguyện vãng Tây Phương. 同 願 往 西 方 (Xá) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Lễ) (Lên) (Xá)

南 無 蓮 池 會 菩 薩 摩 訶 薩 (三遍) Nam Mô Liên Trì Hội Bồ Tát Ma Ha Tát. (3 lần) 南 無 蓮 池 會 菩 薩 摩 訶 薩 (三遍) (Lễ) (Lên) (Xá)